Theo Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về hình thức thành lập công ty mới có nhiều loại hình công ty khác nhau, rất đa dạng. Trong đó phổ biến nhất là công ty TNHH, loại hình này phù hợp với rất nhiều đối tượng khác nhau. Tuy nhiên, những người lần đầu tiên tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty TNHH sẽ gặp khó khăn trong việc chuẩn bị các thông tin, giấy tờ, thủ tục quy trình nộp hồ sơ, và cần lưu ý về gì? Để hiểu hơn về thủ tục này, bạn tham khảo bài viết dưới đây của nhé!

Công ty TNHH bao gồm 02 loại là: công ty TNHH một thành viên (1 thành viên) và công ty TNHH 2 thành viên (hai thành viên) trở lên. Tùy vào số lượng thành viên mà có thể lựa chọn loại hình thành lập công ty phù hợp.

1. Ưu và nhược điểm của Thành lập công ty TNHH

Ưu điểm công ty TNHH:

  • Công ty TNHH sẽ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính trong phạm vi số vốn đã góp. Cơ cấu tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn phù hợp với công ty mới thành lập. Có thể là công ty gia đình hoặc công ty có bí quyết đặc thù về nghề nghiệp, kinh doanh.
  • Số lượng thành viên không nhiều. Nếu muốn chuyển nhượng phần vốn góp cho người không phải là thành viên của công ty thì phải chào bán cho những thành viên còn lại trước. Nếu những thành viên còn lại không mua thì mới được chuyển nhượng cho người khác. Điều này giúp cho doanh nghiệp dễ dàng quản lý, kiểm soát, tránh sự xâm nhập của những cá nhân, thành viên lạ mặt trong công ty.
  • Nếu thành viên muốn chuyển nhượng khi công ty chưa kinh doanh có lãi thì phải làm tờ khai thuế TNCN (thu nhập cá nhân), chuyển nhượng vốn mà không bị áp mức thuế cho việc chuyển nhượng như công ty cổ phần.

Nhược điểm công ty TNHH:

Vì chỉ được phát hành trái phiếu nên công ty TNHH có khả năng huy động vốn thấp.

2. Điều kiện thành lập công ty TNHH

Bạn vẫn luôn thắc mắc thủ tục thành lập công ty TNHH cần những gì? Sau đây là những thông tin quan trọng bạn cần tìm hiểu:

Lựa chon loại hình công ty cần thành lập

  • Nếu mở công ty chỉ có 1 người góp vốn thì chọn thành lập công ty TNHH 1 thành viên.
  • Nếu mở công ty có từ 2 người góp vốn trở lên nhưng không vượt quá 50 người thì chọn thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Lựa chọn tên công ty TNHH

Theo quy định tại Điều 37 Luật doanh nghiệp 2020, quy định về tên công ty TNHH được đặt như sau: Tên tiếng việt của doanh nghiệp, công ty bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: Loại hình doanh nghiệp+ tên riêng

Loại hình doanh nghiệp

Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.

Tên của doanh nghiệp

  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu..
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánhvăn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành

Lựa chọn trụ sở chính của doanh nghiệp

  • Trụ sở chính của công ty được đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo địa giới hành chính (gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có) ở điều 42, Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Tuy nhiên, việc sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở là hành vi bị cấm nên nhà chung cư không thuộc đối tượng được phép đặt trụ sở công ty, trích từ khoản 11, Điều 6 Luật Nhà ở 2014. Bên cạnh đó, luật không quy định về điều kiện đặt trụ sở công ty nên một địa điểm có thể đặt nhiều trụ sở công ty khác nhau.

Vốn điều lệ công ty TNHH

  • Là số vốn mà doanh nghiệp tự đăng ký để hoạt động.
  • Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam, trích khoản 1, Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020
  • Đa số các ngành nghề không yêu cầu vốn tối thiểu. Trừ các trường hợp một số ngành nghề có điều kiện về vốn góp pháp định như kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (100 triệu đồng), dịch vụ việc làm (300 triệu đồng)……

Ngành nghề kinh doanh

  • Điều 7, Nghị định 01/2020/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
  • Doanh nghiệp được quyền kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm tại khoản 1, Điều 7, Luật Doanh nghiệp 2020. Do đó, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành nghề trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. số lượng ngành nghề kinh doanh được đăng ký không giới hạn.

Người đại diện pháp luật

Điều 12, Luật Doanh nghiệp 2020

Là người quản lý, điều hành trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Là người đại diện cho công ty làm các thủ tục, ký kết giấy tờ với cơ quan nhà nước hoặc cá nhân, tổ chức khác.

3. Tra Cứu Thông Tin Trước Khi thành lập công ty TNHH

Mỗi thông tin thành lập doanh nghiệp đều có quy định riêng. Bạn cần đảm bảo các thông tin này đã đáp ứng các quy định trước khi soạn hồ sơ:

  • Tên công ty: Không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên đã đăng ký kinh doanh trước đó.
  • Địa chỉ thành lập: Không được là nhà ở chung cư, nhà ở tập thể. Trừ khi chứng minh được mục đích sử dụng theo quy hoạch xây dựng là toà nhà văn phòng dùng cho mục đích kinh doanh.
  • Ngành nghề kinh doanh: Không giới hạn, có thể đăng ký dự phòng (không bắt buộc phải có hoạt động).
  • Vốn điều lệ: Đăng ký phù hợp với vốn thực góp, phù hợp với ngành nghề kinh doanh và phù hợp với quy mô, trị giá giao dịch có thể phát sinh.

4. Thủ tục các bước thành lập Công ty TNHH

Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty TNHH

Đối với loại hình thành lập công ty TNHH 2 TV trở lên

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. (Theo mẫu Phụ lục I-3, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả (nếu có);
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Đối với loại hình mở công ty TNHH 1 TV

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. (Theo mẫu Phụ lục I-2, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Điều lệ công ty;
  • Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả (nếu có);
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty

Doanh nghiệp có thể trực tiếp đến nộp hồ sơ tại Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính; nếu không có thể nộp qua cổng thông tin https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/

  • Nhận Kết quả hồ sơ Công ty TNHH

Trong thời hạn 03-05 ngày làm việc cơ quan đăng ký ra kết quả chấp thuận hồ sơ; hoặc yêu cầu sửa đổi hồ sơ (nếu có) kể từ khi nhận được hồ sơ.

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp, tiến hành đóng lệ phí thành lập. Sau đó, doanh nghiệp công bố nội dung đăng ký lên Cổng thông tin quốc gia.

Khắc dấu pháp nhân

  • Sau khi có Giấy phép và thông tin, Doanh nghiệp bắt buộc thực hiện khắc con dấu.  Nếu không có con dấu thì công ty khổng thể đi vào hoạt động; các giấy tờ của công ty không được đóng dấu thì sẽ không có hiệu lực pháp luật. Khi khắc dấu, doanh nghiệp cần phải tìm chỗ khắc dấu uy tín để đảm bảo chất lượng con dấu.
  • Theo quy định mới, doanh nghiệp không cần làm Thông báo mẫu dấu lên Cổng thông tin quốc gia. (Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020)

5. Thủ tục cần làm sau khi được cấp giấy phép thành lập công ty TNHH

  • Mua chữ ký số điện tử để thực hiện đăng ký, kê khai và nộp thuế điện tử;
  • Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp; thông báo số TKNH với Sở KHĐT (hoặc Cơ quan thuế tùy thời điểm theo yêu cầu Quy định Luật);
  • Nộp tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài;
  • Làm biển hiệu treo tại trụ sở;
  • Kê khai thuế ban đầu tại Chi cục thuế/ Cục thuế;
  • Đăng ký phát hành hóa đơn điện tử;
  • Góp vốn điều lệ đúng thời hạn. Đảm bảo các điều kiện kinh doanh trước khi kinh doanh.

6. Dịch Vụ thành lập công ty TNHH theo căn cứ Pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Luật Nhà ở 2014;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐ

BETALAW luôn sẵn sàng trao đổi, hỗ trợ Quý khách hàng những thông tin cần thiết. Xin vui lòng liên hệ BETALAW để được tư vấn cụ thể:

Hotline: 0766.61.64.68 hoặc 0931.206.506

Emai: info.betalaw@gmail.com