Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập công ty, nhiều doanh nghiệp có sự thay đổi thông tin so với hồ sơ đăng ký kinh doanh ban đầu hoặc thay đổi các nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Để tiến hành việc thay đổi này, các doanh nghiệp thì phải thực hiện thủ tục hành chính thay đổi đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

Hãy cùng Betalaw tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về  thủ tục này như thế nào nhé!

1. Các bước thay đổi đăng ký kinh doanh

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 có hiệu lực từ năm 2021 thì hiện nay các bước thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh được thực hiện như sau:

Bước 1: Tư vấn và soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

Betalaw tư vấn điều kiện và các thủ tục pháp lý liên quan đến mỗi nội dung thay đổi ĐKKD để doanh nghiệp chuẩn bị. Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ của Betalaw, chúng tôi sẽ hỗ trợ soạn thảo hồ sơ chuyển khách hàng ký để chúng tôi thực hiện các bước tiếp theo.

Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi, lệ phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp và nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã thay đổi

Nộp hồ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính theo cách thức sau

  • Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ và nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp bằng hình thức chuyển khoản qua thẻ ATM.
  • Phương thức nộp: Nộp trực tuyến tại website Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/
  • Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay đổi.

+ Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Bước 3: Khắc dấu pháp nhân (đối với các trường hợp thay đổi cần làm lại con dấu)

Các trường hợp cần thay đổi con dấu khi làm thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh bao gồm: thay đổi tên công ty, thay đổi loại hình công ty, thay đổi trụ sở khác tỉnh, hoặc khác quận huyện (nếu trên dấu vẫn còn địa chỉ quận, huyện).

Lưu ý:  Khi công ty muốn làm thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở khác quận hoặc khác tỉnh trước khi thực hiện 03 bước nêu trên cần thực hiện thủ tục chốt nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế cũ sau đó mới thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đăng ký trụ sở mới của công ty.

2. Hồ sơ & Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;
  • Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân;
  • Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên;
  • Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp;
  • Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên khi thay đổi vốn của thành viên trong công ty TNHH hai thành viên trở lên;
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với thay đổi cổ đông/ thành viên là tổ chức vốn đầu tư nước ngoài;
  • Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên;
  • Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu đối với công ty một thành viên;
  • Điều lệ trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên;
  • Giấy tờ chứng thực cá nhân công chứng đối với thành viên mới, cổ đông nước ngoài, thay đổi người đại diện theo pháp luật;

3. Nơi nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

  • Khi có sự thay đổi 11 nội dung nêu trên: Công ty bắt buộc phải thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại: Phòng đăng ký kinh doanh / Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Trường hợp công ty thay đổi đăng ký kinh doanh của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của công ty thì thực hiện tại: Phòng đăng ký kinh doanh / Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh.

4. Các trường Hợp phải thay đổi đăng ký kinh doanh

  • Thay đổi tên công ty (bao gồm: thay đổi tên bằng tiếng Việt, thay đổi tên tiếng nước ngoài, thay đổi tên viết tắt);
  • Thủ tục thay đổi loại hình doanh nghiệp của công ty (bao gồm: Thay đổi từ TNHH một thành viên sang TNHH hai thành viên trở lên; thay đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần, thay đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH, thay đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty).
  • Thay đổi trụ sở chính của công ty;
  • Thay đổi thông tin số điện thoại, số fax; email, website công ty;
  • Thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty;
  • Thay đổi vốn điều lệ công ty (bao gồm thay đổi tăng vốn điều lệ công ty hoặc thay đổi giảm vốn điều lệ công ty);
  • Thay đổi cơ cấu vốn của các thành viên công ty;
  • Thay đổi thông tin cổ đông là người nước ngoài: Thay đổi cổ đông là người nước ngoài; thay đổi tỷ lệ góp vốn của cổ đông nước ngoài; thay đổi thông tin về Hộ chiếu, Hộ khẩu của cổ đông là người nước ngoài;
  • Thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty; Thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty (bao gồm: thay đổi chức danh của người đại diện theo pháp luật; thay đổi chứng minh thư/thẻ căn cước/số hộ chiếu; thay đổi hộ khẩu, chỗ ở hiện tại của người đại diện theo pháp luật);
  • Thay đổi thông tin của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên: bao gồm chuyển nhượng chủ sở hữu, thay đổi giấy phép kinh doanh của chủ sở hữu (nếu là pháp nhân), thay đổi thông tin cá nhân của chủ sở hữu (nếu là cá nhân).
  • Thay đổi thông tin đăng ký thuế: người phụ trách kế toán; thông tin địa chỉ nhận thông báo thuế; tài khoản ngân hàng, phương pháp tính thuế,…

5. Các trường hợp không phải thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh

  • Thay đổi thông tin cổ đông trong công ty cổ phần;
  • Thay đổi cổ đông sáng lập (Trừ trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định).

6. Các trường hợp doanh nghiệp không được thực hiện thay đổi Nội dung đăng ký kinh doanh

  • Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;
  • Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc cơ quan công an.

7. Căn cứ pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐ

8. Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh tại Betalaw

Các tài liệu khách hàng cần cung cấp

  • Bản chụp Giấy phép kinh doanh công ty hiện tại
  • Thông tin thay đổi cụ thể nội dung đăng ký kinh doanh.
  • Danh sách cổ đông hiện hữu công ty (nếu là công ty cổ phần)
  • CMND/ CCCD/ Hộ chiếu sao y công chứng của Người liên quan đến thay đổi.

Chuẩn bị hồ sơ:

Betalaw tiến hành soạn thảo và hoàn thiện các tài liệu cần thiết cho các thủ tục pháp lý của khách hàng phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam trên cơ sở các thông tin do Khách hàng cung cấp.

Nộp bộ hồ sơ  tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

  • Thay mặt Khách hàng nộp bộ hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Thay mặt  Khách hàng liên hệ với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo dõi quá trình đánh giá hồ sơ của những cơ quan này.
  • Hỗ trợ Khách hàng trong việc giải trình, sửa  đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
  • Nhận kết quả thủ tục pháp lý từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền và giao cho Khách hàng.
  • Khắc dấu tròn theo yêu cầu của khách hàng
  • Tư vấn các thủ tục sau thay đổi đăng ký kinh doanh.

Qúy khách hàng có nhu cầu thực hiện dịch vụ hỗ trợ thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc cần tư vấn liên quan đến lĩnh vực doanh nghiệp có thể liên hệ Betalaw.

Mọi chi tiết quý khách hàng có thể liên hệ:

Hotline: 0931.206.506 – 0766.61.64.68

Emai: info.betalaw@gmail.com